Các dạng vitamin C trong mỹ phẩm và cách lựa chọn cho từng loại da

-
23/05/2023 02:49

Chắc bạn đã nghe nhiều về công dụng dưỡng trắng, chống lão hóa thần thánh của vitamin C trong quá trình skincare. Có rất nhiều dạng vitamin C khác nhau mang đặc tính riêng được điều chế để  phù hợp cho từng loại da và đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên, việc lựa chọn các dạng vitamin C không phù hợp, cũng như sai nồng độ không những không điều trị được các vấn đề da đang mắc phải mà còn làm tổn thương, gây khô, bong tróc,...

Vậy các dạng vitamin C trong mỹ phẩm tốt nhất hiện nay là gì? Làm thế nào để lựa chọn được loại vitamin C có nồng độ phù hợp với làn da? Cùng GenZ Làm Đẹp tìm hiểu ngay bài viết dưới đây để có cái nhìn tổng quan nhất.

Mục lục

Vitamin C gồm những loại nào? Phân biệt các dạng vitamin C có trong mỹ phẩm

Như trong bài trước GenZ Làm đẹp giới thiệu tổng quan về vitamin C là gì, công dụng và cách sử dụng hiệu quả. Trong bài này, chúng ta cùng tìm hiểu các dạng vitamin C trong mỹ phẩm để xác định rõ các đặc điểm và đưa ra lựa chọn phù hợp cho từng loại da. 

Trong mỹ phẩm, đặc biệt là serum, vitamin C gồm những loại nào? 

Trên thực tế vitamin C được chia làm 2 nền và có các dạng khác nhau

 

Vitamin C nền nước 
(Water-Based)

Vitamin C nền dầu
(Oil-Based)

Các dạng

AA / L-AA

SAP

MAP

AA-2G

EAA

ATIP

AA-Pal

Kết cẩu

Nhẹ, thẩm thấu nhanh

Dày hơn, cần nhiều thời gian để hấp thụ vào da

Bảo quản

Dễ bị oxy hóa, cần được bảo quản cẩn thận

Khó bị oxy hóa, dễ bảo quản

 

Các dạng vitamin C nền nước

Các dạng vitamin C nền nước

Để dễ theo dõi sự khác biệt của chúng, hãy nhìn vào bảng so sánh bên dưới:

 

 

AA / L-AA

SAP

MAP

AA-2G

Tên đầy đủ

Ascorbic Acid / 

L-Ascorbic Acid

Sodium Ascorbyl Phosphate

Magnesium Ascorbyl Phosphate

Ascorbyl Glucoside

Khả năng chuyển hóa thành L-AA

  

Có khả năng

Có khả năng

Mức độ thẩm thấu

Sâu

Có thẩm thấu nhưng không sâu, có giới hạn

Kém hơn SAP

Giống SAP

Độ kích ứng 

Nồng độ cao dễ gây kích ứng

An toàn, ít kích ứng

An toàn, ít kích ứng

Dễ kích ứng hơn SAP, MAP

Tính ổn định

Hoạt động tốt ở độ pH 2,5 - 3,5

Ổn định ở pH 6,5 

Ổn định ở pH 6 - 7

Ổn định ở pH 5 - 7

Công dụng nổi bật

Chống tia UV, chống lão hóa

Giảm mụn viêm

Chống oxy hóa nhưng kém hơn L-AA

 

Khả năng tái tạo collagen

Cao

Kém hơn MAP

Kém hơn L-AA

Kém hơn L-AA

Thời hạn sử dụng sau khi mở nắp

Vài tuần hoặc không quá 3 tháng

Không quá 3 tháng

Không quá 3 tháng

Không quá 3 tháng

 

Vitamin C tồn tại ở dạng L-Ascorbic Acid (L-AA)

  • Độ pH: 2,5 - 3,5
  • Nồng độ phần trăm: 5 - 20%

Đây là một phái sinh tinh khiết nhất của vitamin C và được coi là “tiêu chuẩn vàng” vì nó ở dạng nguyên chất nhất. Mang những đặc trưng tiêu biểu là không ổn định, dễ bị oxy hóa và không bền khi tiếp xúc trực tiếp với không khí, ánh nắng mặt trời và nhiệt độ cao.

Tuy là hoạt chất mạnh dễ kích ứng nhưng mang lại hiệu quả làm đẹp cao và được yêu thích nhất. L-AA có khả năng chống oxy hóa, bảo vệ và ngăn ngừa các sắc tố làm da. Giúp làm đều màu da và dưỡng trắng chỉ trong thời gian ngắn.  

Nồng độ L-AA an toàn cho phép sử dụng trên da là từ 3 - 10%. Nồng độ càng cao thì khả năng làm sáng và chống oxy hóa càng mạnh. Tuy nhiên, khi nồng độ trên sản phẩm lên đến 20% có thể gây ra kích ứng da.

L-AA hoạt động tốt khi ở độ pH thấp từ 2,5 đến 3,5 nhưng cũng có nghĩa là da bạn có thể dễ bị kích ứng, mẩn đỏ,... hơn khi sử dụng ở nồng độ không phù hợp.

L-AA phù hợp nhất đối với da khỏe mạnh, không bị kích ứng, da khô lão hóa gặp nhiều vấn đề về sắc tố.

Vitamin C ở dạng Sodium Ascorbyl Phosphate (SAP)

  • Độ pH: 6,5
  • Nồng độ phần trăm: 3 - 10%

SAP là một dạng vitamin C ổn định có độ pH từ 6 đến 7, ổn định hơn L-AA và dễ bị oxy hóa hơn MAP. Đây là dạng vitamin C bền vững, sử dụng được lâu dài và thích hợp cho làn da nhạy cảm.

Đây là dạng vitamin C an toàn và ít gây kích ứng nhất trong tất cả các dạng vitamin C trong mỹ phẩm.

SAP có tác dụng chống lão hóa, tổng hợp collagen và sửa chữa các tác hại do tia UV gây ra trên bề mặt da. Cũng tương tự như MAP, SAP có tác dụng yếu trong việc làm sáng da và điều trị sắc tố. 

Tuy nhiên, hoạt chất này lại được cho rằng có khả năng hỗ trợ điều trị mụn hiệu quả. Theo một số nghiên cứu chỉ ra rằng chỉ với 1% SAP có tác dụng kháng khuẩn mạnh trong việc làm giảm vi khuẩn  P.acnes (vi khuẩn chính gây mụn).

Dạng Magnesium Ascorbyl Phosphate (MAP)

  • Độ pH: 6 - 7
  • Nồng độ phần trăm: 3 - 10%

Đây là một dạng vitamin C ổn định, ít gây kích ứng hơn so với các “anh chị em” cùng họ. MAP sẽ phù hợp với những bạn có làn da nhạy cảm với L-AA, lựa chọn serum vitamin C cho các vấn đề về chống lão hóa và cải thiện cấu trúc làn da.

Phân tử MAP ưa béo dễ dàng hấp thụ vào da, có tác dụng dưỡng ẩm, giảm mất nước qua tầng biểu bì trên cùng. Ngoài ra, hoạt chất còn giúp loại bỏ các gốc tự do, cải thiện độ đàn hồi và tăng cường tổng hợp collagen. MAP cũng thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương, ngăn chặn hình thành sắc tố melanin ở nồng độ thấp hơn đáng kể so với L-AA.

Tuy nhiên, điểm trừ lớn nhất của MAP là không có hiệu quả cao trong việc điều trị sắc tố, điều chỉnh lại màu da.

MAP có tác dụng chống oxy hóa tương tương với L-AA ở nồng độ 3%. Kích thích tái tạo collagen ở nồng độ 5%, tác dụng ngang ngửa với L-AA. Còn nếu muốn hiệu quả dưỡng trắng cao thì có thể chọn sản phẩm có nồng độ 10% nhưng vẫn không hiệu quả bằng L-AA.

Ascorbyl Glucoside (AA-2G)

  • Độ pH: 5 - 7
  • Nồng độ: 0,5 - 2%

Là một dẫn xuất phổ biến của vitamin C do đây là “phiên bản” ít mạnh hơn, thường được sử dụng cho mọi loại da. Hoạt chất có khả năng ngăn ngừa các sắc tố melanin khỏi quá trình oxy hóa và góp phần loại bỏ hắc tố dư thừa bằng cách tăng quá trình đổi mới tế bào.

Ngoài ra, còn có tác dụng làm sáng da và bảo vệ các tế bào khỏi bức xạ của tia UV có hại. 

Ascorbyl Glucoside mang tính axit nhưng bền vững ở độ pH 5 - 7. Khi thoa lên da, nó sẽ phân hủy thành L-AA với nồng độ 2% có tác dụng chống oxy hóa, kích thích tạo collagen ngang ngửa với MAP. Tuy nhiên, hiệu quả làm trắng da không bằng L-AA.

Các dạng vitamin C tan trong dầu

Các dạng vitamin C tan trong dầu

Các dạng vitamin C tan trong dầu

ATIP

EAA

AA-Pal

Tên đầy đủ

Tetrahexyldecyl Ascorbate

3-O-Ethyl Ascorbic Acid

Ascorbyl-6-Palmitate

Tính ổn định

Ổn định khi ở độ pH <5 

Ổn định ở pH = 5

Giống L-AA

Khả năng tăng sinh collagen

Có khả năng

Có khả năng

Chưa nghiên cứu

Ức chế sự hình thành của hắc tố

Giảm sự hình thành melanin

Giảm sự hình thành melanin

 

Tính bền vững

Chậm oxy hóa

Chậm oxy hóa

 
Bảng so sánh một số dạng vitamin C gốc dầu

 

 

Dạng Tetrahexyldecyl Ascorbate (ATIP)

  • Độ pH: <5
  • Nồng độ: 7%

Đây là một dạng vitamin C tan trong dầu, ở mức ổn định, thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da, kem chống nắng. 

Nó hoạt động tốt hơn khi sử dụng đồng thời các dạng vitamin C khác trong các sản phẩm chống lão hóa. Do tan được trong dầu nên dùng vitamin C bền vững và chậm oxy hóa hơn các dạng tan trong nước.

Là thành phần được đánh giá tốt, có hiệu quả của vitamin C như chống oxy hóa, tăng sinh collagen, làm sáng da. Tetrahexyldecyl Ascorbate có khả năng chống lại các gốc tự do, kích thích sản sinh collagen tương đương với SAP, MAP ở nồng độ 7%. 

Dạng 3-O-Ethyl Ascorbic Acid (EAA)

  • Độ pH 5,5.

EAA được tạo ra trong phòng thí nghiệm thêm nhóm Ethyl và 3 - Hydroxy vào Ascorbic Acid truyền thông (dạng hoạt chất chất mạnh nhất của vitamin C) để mang đến khả năng tương tự như L-AA nhưng bền vững hơn và tan được trong cả nước và dầu. 

EAA ổn định ở mức pH = 5 và có thể chịu được ở nhiệt độ cao gần 40 độ C.

EAA thừa hưởng hiệu quả của hoạt chất L-AA và sự bền vững của SAP hay MAP. Có mức thẩm thấu tốt hơn hết do khả năng tan được trong dầu và nước, có thể sử dụng phù hợp cho nhiều loại da và tình trạng da khác nhau.

Tuy nhiên, nhược điểm duy nhất đó chính là giá thành rất cao.

Ascorbyl Palmitate (AA-Pal)

Là dạng vitamin C Ester được kết hợp giữ L-Ascorbic Acid và Palmitic Acid (một dạng chất béo chiết xuất từ dầu cọ), có khả năng tan trong dầu.

Không giống với L-AA, AA-Pal không gây kích ứng, do đó khi thoa lên da không có cảm giác bị châm chích.

Tuy nhiên, AA-Pal không tốt da khi tác động trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời, do đó cần phải sử dụng kết hợp với kem chống nắng hoặc chỉ dùng vào buổi tối.

Các dạng vitamin C khác có trong mỹ phẩm

Dẫn xuất vitamin C - Ascorbyl Glucosamine 

  • Nồng độ: 5%

Là một dẫn xuất của vitamin C kết hợp với Glucosamine, có khả năng làm trắng da và chống oxy hóa. Có tính ổn định cao nhưng ít nghiên cứu cho đến thời điểm này.

Tuy nhiên, tác dụng làm giảm nám của hoạt chất được nhắc đến nhiều nhất vì có khả năng ức chế sản sinh hắc tố melanin dưới da.

Không giống Niacinamide kết hợp với Glucosamine làm tối đa hóa khả năng làm trắng, Ascorbyl Glucosamine có nồng độ 5% làm trắng da kém hơn với với Azelaic Acid 20%.

Sodium Ascorbyl Palmitate 

Là dạng vitamin C tương tự nhưng ổn định hơn Ascorbyl Palmitate, dễ thẩm thấu vào da hơn. 

Khi dùng Sodium Ascorbyl Palmitate, bạn không cần phải quan tâm đến độ pH của da, nên sử dụng đơn giản và không phải chờ đợi các lớp sản phẩm skincare khác thẩm thấu hết mới được sử dụng. 

Hoạt chất này sẽ chuyển hóa sang Ascorbic Acid chỉ khi thoa lên da nên việc bảo quản cũng khá đơn giản.

Cách chọn dạng vitamin C trong mỹ phẩm với nồng độ phù hợp từng loại da

Cách chọn dạng vitamin C trong mỹ phẩm với nồng độ phù hợp từng loại da

Để sử dụng vitamin C hiệu quả cần chú ý đến nồng độ sản phẩm. Tùy vào mục đích làm đẹp mà lựa chọn dạng vitamin C có nồng độ thích hợp. 

Cách lựa chọn dạng vitamin C với nồng độ phù hợp cho từng loại da

Nên dùng vitamin C nồng độ bao nhiêu? Nồng độ vitamin C trong serum thích hợp là từ 10 - 20%. Đối với một số người, nồng độ vitamin C cao hơn 8% cũng đủ mang đạt hiệu quả dưỡng da mong muốn. Tuy nhiên, nếu nồng độ vitamin C vượt quá 20% có thể gây kích ứng da, làm nhờn rít và không mang lại lợi ích nào khác.

Loại vitamin C phù hợp cho da khô, da nhạy cảm

Nhiều người quan điểm rằng vitamin C không dành cho da khô, da nhạy cảm bởi nó gây ra căng khô, rát ngừa cho làn da. Đây là một sai lầm, chỉ khi sử dụng vitamin có nồng độ quá liều mới gây nên tình trạng kích ứng.

Da nhạy cảm nên lựa chọn sản phẩm vitamin với nồng độ từ 5% và độ pH 5 - 6 (bằng độ pH tự nhiên của da) để tránh các kích ứng không mong muốn. 

Nếu sở hữu làn da khô nên bắt đầu với các sản phẩm có chứa MAP, SAP đặc tính dịu nhẹ, có nồng độ thấp để da dần làm quen với vitamin C. Và sản phẩm có kết hợp với các thành phần dưỡng ẩm như Hyaluronic Acid, Glycerin.

>>Xem thêm: Gợi ý top các loại serum cho da khô hiệu quả và an toàn khi sử dụng. 

Các dạng vitamin C cho da dầu

Da dầu thường có lỗ chân lông to, nhiều dầu nhờn và rất dễ lên mụn. Do đó khi chọn dạng vitamin C nên chọn loại có khả năng kiểm soát nhờn và tiêu diệt vi khuẩn gây mụn, giảm thâm do sẹo mụn.

Đối với da dầu, tuy L-AA là dạng vitamin C mạnh có hiệu quả nhanh chóng, nhưng nếu bạn đang bị mụn đỏ, sưng viêm thì nên chọn SAP hay MAP có nồng độ thấp sẽ an toàn hơn.

Dạng vitamin C cho da hỗn hợp

Da hỗn hợp là một loại da khó chiều, vừa có cả đặc tính của da khô và da dầu. Quan trọng là bạn cần chọn sản phẩm có chứa vitamin C vừa dịu nhẹ vừa có đủ khả năng chống lại các vấn đề về thâm sạm, xỉn màu hay lão hóa.

Da hỗn hợp thường sẽ có thiên khô và thiên dầu, nên trước khi chọn serum vitamin C bạn cần xác định bản thân thuộc loại da nào để đưa ra lựa chọn cho phù hợp.

Lưu ý chọn loại vitamin C điều trị các vấn đề trên da

Chọn loại vitamin C có nồng độ phù hợp cho da bị mụn

Nếu da đang gặp các vấn đề về mụn thì nên chọn serum có chứa Sodium Ascorbyl Phosphate (SAP). 

Hoạt chất này hỗ trợ điều trị tốt các vấn đề về mụn và không gây ra kích ứng, phù hợp cho cả làn da nhạy cảm. 

  • Với nồng độ trên 1% SAP có khả năng kháng khuẩn, hỗ trợ điều trị mụn do vi khuẩn gây ra. 
  • Nồng độ 5% giúp giảm viêm hiệu quả 
  • 20% có công dụng tương đường với L-AA có nồng độ 10%.

Một điều cần lưu ý, độ pH khá quan trọng trong việc sử dụng sản phẩm có chứa SAP phát huy tối đa công dụng. Do pH SAP khá cao dao động 6 - 7, vì thế chỉ nên dùng sau bước tẩy da chết hoá học hoặc sử dụng serum có nồng độ pH thấp trước đó khoảng 20 - 30 phút. 

Vitamin C cho da xỉn màu, nám, tàn nhang

MAP là giải pháp loại bỏ da xỉn màu, nám, tàn nhang mà vẫn dịu nhẹ với làn da. 

Với nồng độ 10% MAP sẽ có công dụng tương đương với 10% của L-AA nhưng không đạt hiệu quả bằng do MAP khó xâm nhập vào da hơn.

MAP là sự lựa chọn hoàn hảo cho da nhạy cảm, da bị nám, đồi mồi. Không giống với các dẫn xuất khác của vitamin C, MAP đạt hiệu quả tốt hơn khi ở nồng độ thấp, khoảng 10%. Và đây là dạng vitamin C không có tác dụng phụ.

Các dạng vitamin C phù hợp cho da lão hóa

Chắc hẳn dưỡng trắng da và chống lão hóa là hai vấn đề luôn được chị em phụ nữ quan tâm. Và L-Ascorbic Acid chính là giải pháp tối ưu giải quyết cho mối lo âu này. 

L-AA là loại vitamin C phổ biến và có hoạt tính mạnh nhất. Các tính năng của nó vượt trội hơn hẳn các dẫn xuất vitamin C khác, đặc biệt khi L-AA có mặt trong các sản phẩm dạng serum. 

  • Ở nồng độ 3% L-AA có khả năng chống oxy hóa tốt, kết hợp với kem chống nắng sẽ tăng mức độ bảo vệ da trước tác động của tia UV. L-AA có thể lưu lại trên da lên đến 72 giờ, do đó hỗ trợ chống nắng tốt hơn. Đồng thời, còn giúp làm dịu da bị cháy nắng.
  • Với 10% L-AA có tác dụng tăng khả năng tái tạo collagen, giúp phục hồi da bị tổn thương, làm săn chắc, cải thiện cấu trúc da và chống lão hóa hiệu quả.
  • Trên 10% L-AA sẽ có hiệu quả cao trong việc ức chế hình thành melanin, giúp giảm các đốm nâu, trị thâm mụn và làm sáng da.
  • Tuy nhiên, không nên dùng L-AA có nồng độ hơn 20% do rất dễ gây kích ứng cho da.

Cách chọn nồng độ vitamin C cho người mới bắt đầu

Về nồng độ, khi chọn vitamin C cho người mới bắt đầu, các bạn nên chú ý:

  • Chọn sản phẩm có độ pH cao từ 5 đến 7 để da làm quen dần với vitamin C và tránh bị kích ứng.
  • Chọn sản phẩm có nồng độ thấp từ 1% đến 10% để bắt đầu sử dụng.

Về dạng nền của vitamin C, bạn nên cân nhắc đến loại da, các thành phần đi kèm trong sản phẩm và mục tiêu làm đẹp mà bạn mong muốn,... để lựa chọn nền phù hợp.

  • Đối với da khô, bạn có thể chọn nên dầu để tăng độ dưỡng ẩm.
  • Da nhạy cảm, khi chọn sản phẩm nên chọn nền tối giản, tránh các yếu tố gây kích ứng như cồn khô, hương liệu có trong mỹ phẩm.
  • Với da dầu, các bạn nên chọn vitamin C nền nước để sản phẩm thẩm thấu nhanh, tránh gây bít tắc lỗ chân lông và tăng hiệu quả điều trị mụn.
  • Với bạn có làn da thường, thì có thể sử dụng được tất cả các dạng. Chỉ cần lưu ý, khi mới bắt đầu nên chọn sản phẩm có nồng độ thấp.

Trên đây là các dạng vitamin C trong mỹ phẩm cũng như cách lựa chọn phù hợp với từng loại da và nhu cầu sử dụng. Hy vọng với những chia sẻ trên, GenZ Làm Đẹp đã cung cấp cho bạn kiến thức toàn diện nhất để áp dụng hiệu quả vitamin C vào trong skincare, biến ước mơ sở hữu làn da trắng sáng thành sự thật. 

Nếu có bất kỳ vấn đề nào trong quá trình chăm sóc cần giải đáp hãy để lại bình luận bên dưới cho chúng tôi nhé!

Genz Làm Đẹp là website chia sẻ các kiến thức, kinh nghiệm làm đẹp và chăm sóc da hiệu quả.
Mọi góp ý vui lòng liên hệ email
908075455
info.genzlamdep@gmail.com
meta-business-partner
© TRUONGMINHTHINH.COM 2022. All Rights Reserved